PGS. TS Nguyễn Quang Hưng
PGS.TS Nguyễn Quang Hưng, Nguyên Giám đốc Trung tâm
(Lý lịch Khoa học, Cập nhật 05/08/2022)
Thông tin Cá nhân
- Họ và tên: NGUYỄN QUANG HƯNG
- Ngày tháng năm sinh: 04-04-1961
- Giới tính: Nam
- Dân tộc: Kinh
- Đảng viên Đảng CSVN
- Quê quán: Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, Hà Nội
- Chỗ ở hiện nay: Nhà A2, lô 8, Khu đô thị Định Công, Quận Hoàng Mai, HN
ĐTDĐ: 0982 079196 Địa chỉ E–mail: nguyenquanghung50@gmail.com
- Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ được qua Bưu điện): Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Quá trình công tác:
1986 – 2003. Cán bộ giảng dạy Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
2004 – 2015. Chủ nhiệm Bộ môn Lịch sử Triết học
2018 đến nay: Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Tôn giáo Đương đại
Chức vụ hiện nay: Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Tôn giáo Đương đại.
Cơ quan công tác hiện nay: Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ cơ quan: Khoa Triết học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại cơ quan: 0234 8587857
Địa chỉ E–mail: nguyenquanghung50@gmail.com ; Fax:
Học vị:
– Được cấp bằng ĐH ngày 24 tháng 6 năm 1986, ngành: Triết học
Nơi cấp bằng ĐH: Đại học Rôstốp trên sông Đông, Liên Xô (cũ)
– Được cấp bằng ThS ngày 17 tháng 7 năm 1998, ngành: Triết học
Chuyên ngành: Đông Nam Á học – Tôn giáo học
Nơi cấp bằng ThS: Trường Đại học Passau, CHLB Đức
– Được cấp bằng TS ngày 16 tháng 4 năm 2004, ngành: Triết học
Chuyên ngành: Đông Nam Á học
Nơi cấp bằng TS: Trường Đại học Humboldt ở Berlin, CHLB Đức
Các hướng nghiên cứu chủ yếu:
–Triết học cổ điển Đức
-Lịch sử truyền giáo, cộng đồng Công giáo và đạo Tin Lành ở Việt Nam
-Quan hệ giữa tôn giáo và văn hóa về phương diện nghiên cứu lý luận
-Các khía cạnh xung đột văn hóa và chính trị trong quan hệ tôn giáo và văn hóa khi nghiên cứu cộng đồng dân tộc Mông ở Việt Nam
Các môn học, chuyên đề đang giảng dạy
-Phương pháp nghiên cứu lịch sử triết học qua các tác phẩm kinh điển
-Triết học phương Tây cận đại
-Vấn đề tôn giáo trong lịch sử triết học
-Các trào lưu triết học Ki tô giáo hiện nay
-Tôn giáo và thiết chế xã hội Việt Nam
-Tôn giáo trong chính trị quốc tế
Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
Đã hướng dẫn 06 NCS bảo vệ thành công luận án TS; Hướng dẫn 16 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS; Đã hoàn thành 01 đề tài NCKH của Quỹ Phát triển KHCN Quốc gia (NAFOSTED), 01 Đề tài NCKH cấp Nhà nước; Công bố trên 70 bài báo KH trong nước và quốc tế, đã xuất bản 10 đầu sách (bao gồm cả viết chung, chủ biên và viết riêng), trong đó có 03 sách xuất bản ở nước ngoài.
Danh sách những nghiên cứu sinh hướng dẫn đã bảo vệ 5 năm gần đây
STT | Họ tên | Hướng dẫn chính/phụ | Năm bảo vệ/nhận bằng |
1 | Phan Thành Nhâm | Hướng dẫn chính | 2017 |
2 | Vũ Thị Hải | Hướng dẫn chính | 2020 |
3 | Nguyễn Văn Quân | Hướng dẫn phụ | 2021 |
Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Đức, Nga, Anh
Chủ nhiệm chương trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu:
TT | Tên ĐT | CN | Mã số và cấp quản lý | TG thực hiện | Năm nghiệm thu | Kết quả |
1 | Khảo cứu cuộc di cư của đồng bào công giáo Bắc Kỳ sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 | CN | Cấp cơ sở. T-156. | 2004-2005 | 2005 | Tốt |
2 | Khảo sát chuyển đổi cơ cấu kinh tế-xã hội ở một số làng công giáo thuộc địa phận Hà Nội | CN | Đề tài cấp ĐHQG
QX. 05-22.
|
2005-2007 | 2007 | Khá |
3 | Tôn giáo và văn hóa: nghiên cứu lý thuyết cơ bản và giải pháp khai thác các giá trị văn hóa tôn giáo phục vụ phát triển xã hội hiện nay | CN | Đề tài Quỹ NAFOSTED Mã số: I2.3-2011.04 | 2012-2014 | 2015 | Đạt |
4 |
Nghiên cứu đánh giá xu hướng tín ngưỡng của cộng đồng dân tộc Mông theo đạo Tin Lành và một số hiện tượng tôn giáo mới vùng Tây Bắc | CN | Mã số: KHCN-TB.13X/13-18, | 2014-2016
|
2017
|
Đạt |
Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học
TT | Tên sách | Loại sách | NXB,
năm XB |
Một mình/ Chủ biên/ Viết chung |
1 | Lịch sử triết học, 3 tập | GT | Tư tưởng -văn hóa, 1992 | VC |
2 | Der Katholizismus unter besonderer Berückstigung der Zeit der Nguyen Dynastie | CK | Tectum Verlag Marburg, 1998 | MM |
3 | Lịch sử triết học
|
GT | Nxb. Giáo dục, 1999 | VC |
4 | Der Katholizismus in Vietnam von 1954 bis 1975 | CK | Logos Verlag, 2004 | MM |
5 | Công giáo Việt Nam thời kỳ triều Nguyễn (1802-1883) | CK | Nxb. Tôn giáo, 2007 | MM |
6 | Die Religionen in gegenwärtigen Südostasien | CK | Verlag Bonn, Bonn, 2008 | VC |
7 | Triết học phương Đông và phương Tây: vấn đề và cách tiếp cận | TK | Nxb. CT QG, 2011 | CB |
8 | Triết học chính trị-xã hội của Kant, Fichte, Hegel | GT | Nxb. Đại học Quốc gia, 2014 | MM |
9 | Tôn giáo và Văn hóa: lý thuyết cơ bản và giải pháp định hướng khai thác các giá trị tôn giáo-văn hóa phục vụ phát triển xã hội Việt Nam hiện nay | CK | Nxb. Tri thức, 2016 | MM |
10 | Những rẻo cao mây phủ | CK | Nxb. Hội nhà văn, 2021 | CB |
Bài báo khoa học đã công bố
Tên bài báo | Tạp chí/kỷ yếu khoa học | Số | Tr. | Năm
công bố |
|
1 | Der Weg zur Freiheit: Die Dekolonisation Vietnams aus historischer und kultureller Perspektive | Working paper, Universität Passau | 9 | 1-29 | 2001 |
2 | Người công giáo Việt Nam những tháng đầu sau Cách mạng tháng Tám | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 2 | 28-35 | 2002 |
3 | Vận dụng sáng tạo quan niệm mác xít về tôn giáo trong sự nghiệp đổi mới hiện nay | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 6 | 3-8 | 2003 |
4 | Những lý do văn hoá – chính trị và tôn giáo trong chính sách cấm đạo của Minh Mạng | T/C Triết học | 7 | 32-40 | 2004 |
5 | Chủ nghĩa nhân đạo trong đạo đức học của I. Kant: Ảo tưởng hay hiện thực? (Qua phân tích ý tưởng của I. Kant về một nền hòa bình vĩnh cửu) | HTQT Triết học cổ điển Đức: những vấn đề nhận thức luận và đạo đức học. Nxb. Chính trị quốc gia | 512-528 | 2004 | |
6 | Vài nét về cuộc di cư của giáo dân Bắc Kỳ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 6 | 22-32 | 2004 |
7 | Học thuyết đấu tranh giai cấp – một số vấn đề lý luận và thực tiễn hiện nay | T/C Triết học | 10 | 55-61 | 2005 |
8 | Ảnh hưởng của tư tưởng triết học Ki tô giáo tới Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX | HTQT Tư tưởng triết học Việt Nam trong bối cảnh du nhập các tư tưởng Đông-Tây nửa đầu thế kỷ XX. Nxb Đại học Quốc gia | 353-368 | 2005 | |
9 | Công đồng Vatican II và quan hệ Công giáo – Dân tộc ở Việt Nam nhìn từ góc độ Văn hoá – Tôn giáo | HTKH Từ Công đồng Vatican II đến Thư chung 1980, TP HCM | 93-112 | 2005 | |
10 | Một số vấn đề phương pháp tiếp cận nghiên cứu lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX | HTQT Tư tưởng triết học Việt Nam trong bối cảnh du nhập các tư tưởng Đông-Tây nửa đầu thế kỷ XX | 22-35 | 2005 | |
11 | Vài suy nghĩ về quan niệm của C. Mác và Ph. Ăngghen về tôn giáo | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 5 | 3-10 | 2005 |
12 | Vài nét về lập trường của Tòa thánh Vatican đối với cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 1 | 30-39 | 2006 |
13 | Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với Công giáo nhìn từ góc độ văn hóa-tôn giáo | T/C Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội | 4 | 10-22 | 2006 |
14 | Quan hệ Triết học – Tôn giáo: từ Tây Âu cận đại tới Việt Nam hiện nay | T/C Nghiên cứu tôn giáo | 5 | 21-31 | 2006 |
15 | Hệ tư tưởng Đức trong sự tiến triển quan niệm của C. Mác và Ph. Ăngghen về tôn giáo | T/C Triết học | 4 | 15-21 | 2006 |
16 | Ảnh hưởng của tư tưởng triết học Kitô giáo tới Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX (qua khảo cứu báo Vì chúa). | T/C Nghiên cứu tôn giáo | 10 | 25-32 | 2007 |
17 | Bước đầu khảo cứu vấn đề con người: từ Thomas Aquino tới Jacques Maritain
|
HTQT Những vấn đề triết học phương Tây thế kỷ XX, NXB Đại học Quốc gia | 2007 | ||
18 | Vấn đề nghi lễ – và chính sách cấm đạo của triều Nguyễn | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 4 | 2007 | |
19 | Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách của nhà nước Việt Nam đối với Công giáo nhìn từ góc độ văn hóa-tôn giáo | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 1 | 24-34 | 2008 |
20 | Về sự can thiệp của Hồng y Spellman trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 6 | 24-31 | 2008 |
21 | Đa dạng và dung thông tôn giáo ở Việt Nam
|
HTQT Một số vấn đề tôn giáo trong xã hội Việt Nam hiện nay | 4 | 2008 | |
22 | Vietnam today: the State and the Catholic Church at central and local levels | Religious Studies Review | 4
Vol.2 |
13-25 | 2008 |
23 | Quan niệm của các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin về lịch sử triết học | T/C Triết học | 1 | 52-59 | 2009 |
24 | Chính sách cấm đạo của triều Nguyễn trong bối cảnh khu vực: Qua so sánh với Triều Tiên | T/C Nghiên cứu tôn giáo | 7-8 | 73-84 | 2009 |
25 | The Buddhist crisis in the summer of 1963 in South Vietnam seen from a cultural religious aspects | Religious
Studies Review |
3 | 21-37 | 2009 |
26 | The Relationship Between Vietnamese Communists and Christians During the Vietnam war | Religion and Culture, Seoul National University, Korea | 16 | 1-20 | 2009 |
27 | Việc tiếp nhận tư tưởng và triết học Đức ở Việt Nam nhìn từ góc độ văn hóa tôn giáo | HTQT Nước Đức ở Việt Nam, Geothe Institut | 2010 | ||
28 | Tư duy và lối sống của người Công giáo Việt Nam nhìn từ góc độ văn hóa-tôn giáo | HTQT Văn hóa tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa, NXB Tôn giáo | 519-540 | 2010 | |
29 | The Nguyen Dynasty’s Catholic Forbidden Policy in Comparison with the Choson Dynasty in Korea | Religious Studies Review | 3 | 41-53 | 2010 |
30 | Tư duy và lối sống của người Công giáo Việt Nam | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 7 | 45-52 | 2010 |
31 | Thư chung năm 1980 – bước chuyển biến trong quan hệ Nhà nước-Giáo hội ở Việt Nam: từ ảo tưởng tới hiện thực | HTKH Ba mươi năm Thư chung của Hội đồng Giám mục Việt Nam | 2010 | ||
32 | Our Lady of La Vang and Tra Kieu in Vietnam seen from the non-Christian Viewpoint | Religious Studies Review | 4 | 59-70 | 2010 |
33 | Phác thảo về tư duy và lối sống của người Công giáo Việt Nam | HTKH Nếp sống đạo của người Công giáo Việt Nam, Nxb. Từ điển bách khoa | 156-175 | 2010 | |
34 | Triết học tôn giáo của I. Kant (Qua khảo cứu một số tác phẩm tiêu biểu) | T/C Triết học | 3 | 45-53 | 2011 |
35 | Tôn giáo và vấn đề bảo vệ môi trường
|
Ban tôn giáo chính phủ. Website: www.btgcp.gov.vn | 6 | 2011 | |
36 | The Thinking and Lifestyle of Vietnamese Catholics
|
Religious Studies Review, Volume 5 | 1 | 68-76 | 2011 |
37 | El Socialismo en Viet Nam: Estudios e Investigactiones | Journal TEMAS, No. 66, Junio de | 6 | 52-59 | 2011 |
38 | Một số vấn đề triết học và thần học của Joseph Ratzinger | HTKH Một số vấn đề triết học tôn giáo hiện nay. Nxb. Tôn giáo | 28-46 | 2011 | |
39 | Tính hiện đại và đời sống tôn giáo theo quan điểm của Max Weber | T/C. Nghiên cứu Tôn giáo | 2 | 3-15 | 2012 |
40 | Đạo đức xã hội Việt Nam hiện nay và vai trò của Ki tô giáo
|
HTKH
Người công giáo tốt là người công dân tốt, Nxb. Tôn giáo |
142-161 | 2013
|
|
41 | Religious Culture and Conception of Phan Boi Chau and Tran Trong Kim on Religious Culture | Journal Religious Studies Review | 7 | 3-11 | 2013 |
42 | Tôn giáo trong xã hội Việt Nam (qua khảo cứu Phật giáo, tín ngưỡng truyền thống trong bảo vệ môi trường) | HTQT Tôn giáo trong xã hội Việt Nam hiện nay | 355-370 | 2013 | |
43 | Thư chung 1980: Vấn đề và triển vọng nhìn từ góc độ văn hóa-tôn giáo | HTKH Thư chung 1980 và con đường đồng hành cùng dân tộc của người Công giáo, Nxb. Tôn giáo | 137-155 | 2013 | |
44 | Văn hóa tôn giáo và quan niệm của Phan Bội Châu và Trần Trọng Kim về văn hóa tôn giáo | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 3 | 3-12 | 2013 |
45 | Tôn giáo mới ở Hoa Kỳ | HTQT Chủ nghĩa hậu hiện đại và phong trào tôn giáo mới ở Việt Nam và thế giới, Nxb. ĐHQG TP HCM | 174-187 | 2014 | |
46 | Quan niệm của Christoph Dawson về tôn giáo và văn hóa | T/C. Nghiên cứu Tôn giáo | 12 | 3-22 | 2014 |
47 | Quan điểm của Paul Tillich về tôn giáo và văn hóa
(phần I) |
T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 1 | 14-29 | 2014 |
48 | Quan điểm của Paul Tillich về tôn giáo và văn hóa
(tiếp theo) |
T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 2 | 14-24 | 2014 |
49 | Transformation of Religion in Vietnam’s Public Life: the Case of Christianity | Religion and Culture, Seoul National University, Korea | 26 | 151-184 | 2014 |
50 | Tôn giáo và Văn hóa: Quan niệm của Dawson | HTQT Tôn giáo và văn hóa: một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb. Tôn giáo | 663-692 | 2014 | |
51 | Bàn thêm về nguyên nhân theo Tin Lành của một bộ phận người Mông | T/C. Nghiên cứu Tôn giáo | 6 | 19-37 | 2015 |
52 | Tôn giáo và khoa học: Đối kháng hay tương hỗ | HTKH Khoa học tư duy từ nhiều cách tiếp cận khác nhau | 455-465 | 2015 | |
53 | Paul Tillich và những nghiên cứu lý thuyết về quan hệ giữa tôn giáo và văn hóa | HTQT Nghiên cứu và giảng dạy các nhà tư tưởng Đức ở các trường đại học. Nxb. Tôn giáo | 13-35 | 2016 | |
54 | The Exodus of Christians in North Vietnam in History and at Present | Asian Journal of Religion and Society | 1 | 1-28 | 2016 |
55 | Vietnam’s Policy on Religious Affairs since 1990: A Cultural-Religious Viewpoint
|
In: Religion, Public Policy and Transformation in Southeast Asia, Globeethics.net Focus | 4 | 193-224 | 2016 |
56 | Giáo dục tôn giáo và vai trò của tôn giáo trong lịch sử giáo dục ở Việt Nam | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 5 | 81-101 | 2016 |
57 | Tôn giáo trong đời sống gia đình, làng bản người Mông | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 6 | 2016 | |
59 | Hợp tác, củng cố đội ngũ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiếu số – một nhiệm vụ để phát triển bền vững Tây Bắc hiện nay (qua khảo cứu trường hợp đồng bào Mông) | T/C Nghiên cứu Dân tộc học | 3 | 46-53 | 2017 |
60 | Đặc thù tổ chức Giáo hội – một lý do cơ bản khiến một bộ phận dân tộc thiểu số cải giáo theo Tin Lành | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 3-4 | 85-97 | 2017 |
61 | Tôn giáo và biến đổi nhân khẩu học (qua khảo cứu vấn đề di cư của người Mông ở Việt Nam) | T/C Khoa học Xã hội và Nhân văn | 3 | 302-314 | 2017 |
62 | Education and Role of Religions in History of Education in Vietnam | Vietnam Social Sciences | 4 | 1-18 | 2017 |
63 | Tôn giáo và văn hóa: Từ M. Weber tới S. Huntington | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 10 | 3-18 | 2017 |
64 | Góp phần làm rõ thêm vai trò của Dòng Tên ở Việt Nam | HTQT Các nhà tư tưởng Ki tô giáo ở Việt Nam và khu vực: một vài nghiên cứu so sánh, Nxb. Tôn giáo | 1-14 | 2018 | |
65 | Specifiv Characteristics of Church organization – A main Reason Making a Part of Ethic Minorities Converting to Protestantism in Vietnam | Religious studies | 1-2 |
85-95 |
2018 |
66 | Về vai trò của các thừa sai Dòng Tên các nước nói tiếng Đức qua khảo cứu các bức thư của họ từ xứ Đàng Trong | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 2019 | ||
67 | The relationship between State and Catholic Church at the local level: the case of Catholic village of Phung Khoang | Bogoslovni vestnik. Ephemerides Theologicae. Theological quaterly | 2 | 521-533 | 2019 |
68 | Tôn giáo và cá nhân: trường hợp Việt Nam | T/C Nghiên cứu Tôn giáo | 2020 | ||
69 | Western science, religion and Vietnamese traditional culture: a harmony or antagonism? | Xlinguae | 3 | 94-113 | 2020 |
70 | Religion, Culture and Vietnam seen from a cultural-religious view of point | European
Journal of Science and Theology |
4 | 137-149 | 2020 |
71 | Ki tô hữu và sự chuyển biến chính trị-xã hội ở Đông Á: Trường hợp Việt Nam | T/C Nghiên cứu tôn giáo | 7 | 23-42 | 2020 |
72 | Tôn giáo: từ quan niệm của C. Mác thế kỷ XIX tới Việt Nam hiện nay | T/C Triết học | 3 | 55-62 | 2021 |
73 | Xung đột Công giáo và tôn giáo bản xứ ở Việt Nam thế kỷ 17-19 (qua chính sử và tư liệu của các thừa sai) | T/C Nghiên cứu tôn giáo | 5 | 18-42 | 2021 |
74 | Quan điểm của Phan Chu Trinh về giáo dục và hiện tại | HTKH Một số vấn đề triết học và đạo đức ở Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX | Tr. 211-230 | Nxb.
ĐHQG, 2022 |
|
75 | Một số di sản của C. Mác: Một thế kỷ rưỡi nhìn lại | T/C Khoa học Xã hội và Nhân văn | 1 | 1-12 | 2022 |
76 | Đạo đức-xã hội Việt Nam hiện nay và vai trò của tôn giáo (trường hợp tôn giáo truyền thống và Ki tô giáo) | HTKH QT Tôn giáo – nguồn/lực văn hóa-xã hội: ứng xử của một số quốc gia và kinh nghiệm cho Việt Nam | 170-188 | Nxb. Tôn giáo, 2022 | |